PHẠM VI: Chống thấm bể chứa và xử l{ nước thải bằng cách thi công một lớp phủ lên bề mặt
ƯU ĐIỂM:
- Lớp phủ chắc chắn cho thép và bê tông
- Chống mài mòn và va đập
- Ngăn nước và chất hóa học rất hiệu quả.
- Có thể chứa nước ngay sau khi thi công
1. KẾT CẤU BÊ TÔNG MỚI:
- Sử dụng Sikament® hoặc Sika® ViscoCrete® để bê tông đạt tính năng thi công tốt hơn và có khả năng chống thấm.
- Bổ sung thêm Sikacrete® PP1 (Silica Fume) với liều lượng 5-10% khối lượng xi măng trong hỗn hợp bê tông sẽ cải thiện khả năng kháng cơ học và hóa học và do đó gia tăng độ bền của bê tông trong môi trường xâm thực.
2. KHE NỐI THI CÔNG:
- Sử dụng Sika Waterbar® có lớp trong là nhựa PVC đàn hồi và bề mặt chống thấm được thiết kế đặc biệt để trám khe nối thi công.
- Hoặc sử dụng Sika® Hydrotite CJ type là vật liệu trương nở khi gặp nước và rất dễ dàng để ngăn nước. Trước khi thi công Sika® Hydrotite CJ type, bề mặt bê tông không được dính bụi, thành phần bong tróc, rỗ tổ ong hoặc đọng nước. Sika® Hydrotite CJ type được dán lên bề mặt bê tông bằng Sikaflex®-11 FC (liều lượng của Sikaflex®-11 FC khoảng 50ml trên một mét của Sika Hydrotite® CJ type)
3. KHE CO GIÃN:
- Sika Waterbars® có bề mặt bên trong là PVC đàn hồi và chất chặn nước bên trong.
- Sikadur Combiflex®, là hệ thống trám khe bề mặt bao gồm một băng Hypalon đàn hồi được dán lên bề mặt bê tông bằng Sikadur®-731, nhựa Epoxy cao cấp
4. CHỐNG THẤM ỐNG
- Sika Sika Hydrotite® CJ type đặc biệt thích hợp và sử dụng dễ dàng cho phần nhô ra hoặc ống/đường dẫn xuyên qua kết cấu bê tông mới
5. SỮA CHỮA BỀ MẶT BÊ TÔNG (NẾU CẦN):
- Bất kỳ việc dặm vá hoặc sửa chữa bề mặt bê tông cần sử dụng chất kết nối Sika MonoTop®-610 (hoặc Sikadur®-732 như là chất kết nối để dặm vá lỗ bu lông neo) và Sika MonoTop® R sửa chữa vữa, tham khảo phương pháp “sửa chữa bê tông rỗ tổ ong” của Sika.
6. LÀM LẠI BỀ MẶT BÊ TÔNG TRƯỚC KHI THI CÔNG LỚP PHỦ:
- Sikagard®-75 Epocem sử dụng trên bê tông nếu bề mặt không phẳng, có lỗ và những hư hỏng bề mặt khác. Trong trường hợp chỉ thi công một lớp Sikagard®-75 Epocem m, định mức khoảng từ 1.2 – 2 kg/m2 phụ thuộc vào chất lượng bề mặt.
- Trước khi thi công Sikagard®-75 Epocem phải vệ sinh dầu, mỡ, chất hóa học, mảnh vụn và rác trên bề mặt. Đồng thời bề mặt bê tông phải được làm ẩm.
- Trộn Sikagard®-75 Epocem theo hướng dẫn sau đây:
- Trộn thành phần A (chất lỏng màu trắng) vào thành phần B và lắc mạnh trong 30 giây. Rót hỗn hợp (A+B) vào thùng 30 lít và đổ từ từ thành phần C
- Trộn trong 2 phút, sử dụng máy trộn điện với tốc độ thấp (lớn nhất là 500rpm).
- Thi công lớp Sikagard®-75 Epocem đầu tiên với bay có khía theo liều lượng khoảng 2 kg/m2. Để khô trong vòng 2 giờ.
- Thi công lớp Sikagard®-75 Epocem thứ 2 với bay thường với liều lượng khoảng 1.5 đến 2 kg/m2.
- Trong trường hợp dùng Sikagard®-75 Epocem để ngăn ẩm, độ dày yêu cầu nhỏ nhất khoảng 2mm (~4 kg/m2) và đươc thi công thành 2 lớp.
7. THI CÔNG LỚP PHỦ KHOÁNG CHẤT:
- Việc thi công Inertol® Poxitar F, nhựa epoxy kháng hóa chất và cơ học cao, lên trên bề mặt bê tông khô đã được chuẩn bị (với hàm lượng độ ẩm <4%) hoặc lên trên bề mặt SikagardÒ 75 Epocem đã được bảo dưỡng 24 giờ, được tiến hành như sau:
- Trộn 2 thành phần Inertol® Poxitar F với máy trộn tốc độ thấp.
- Thi công Inertol Poxitar® F bằng con lăn với mật độ khoảng 0.3 đến 0.5 kg/m2 cho mỗi lớp. Thông thường cần thi công 3 lớp.
- Có thể thi công Inertol Poxitar® F bằng thiết bị phun chân không.
Hạng mục |
Mô tả |
Liều lượng lý thuyết |
Sikagard®-75 Epocem |
Vữa ba thành phần gốc xi măng |
1.2 đến 4 kg/m² tùy điều kiện công |
Inertol Poxitar® F |
Hai thành phần kháng hóa chất |
0.3 đến 0.5 kg/m² mỗi lớp. |
Tóm tắt liều lượng sử dụng các sản phầm Sika (nếu có)
Hạng mục |
Mô tả |
Liều lượng lý thuyết |
Phụ gia bê tông cho cấu kiện bê tông mới (cho những nơi thích hợp) |
||
Sikament® hay |
Phụ gia giảm nước cao cấp |
Được bộ phận kỹ thuật kiểm tra |
Sikacrete® PP1 |
Phụ gia gốc Silica Fume |
5 tới 10 % khối lượng xi măng |
Mạch ngừng thi công |
||
Sika Waterbar® |
Băng cản nước cho mạch ngừng |
1 mét cho một mét dài mạch ngừng |
Hoặc
Sika® Hydrotite CJ Type |
Băng trương nở cho mạch ngừng |
1 mét cho một mét dài mạch ngừng |
Khe co giãn |
||
Sika Waterbar® |
Băng cản nước cho mạch ngừng |
1 mét cho một mét dài mạch ngừng |
Sikadur® Combiflex |
Màng Hypalon |
1 mét cho một mét dài mạch ngừng |
Ông nhô ra/xuyên qua kết cấu Bê tông (ở những nơi cần) |
||
Sika® Hydrotite CJ Type |
Băng trương nở cho mạch ngừng |
Tùy thuộc vào kích thước cần thi |
Dặm vá, phủ kín bề mặt bê tông (nếu cần) |
||
SikaMonotop®-610 |
Chất kết dính một thành phần |
1.5 to 2 kg/m² |
SikaMonotop® R |
Vữa sửa chữa một thành phần |
~ 1.87 kg/lít vữa |